cách đọc số điện thoại trong tiếng trung
你的电话号码是多少 – / nǐ de hàomǎ shì duōshao /: Số điện thoại của bạn là gì? Dùng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại. Không giống như cách đọc tiền của người Trung Quốc, số máy chỉ đọc các chữ số từ 1 đến 9 nhiều lần. Do đó, có nhiều người bị nhầm
Tìm hiểu ngay: Nâng cao khả năng học tiếng Phúc Kiến hiệu quả cho mọi lứa tuổi tại TP.HCM. Nội dung chính: 1. Cách đọc số đếm tiếng Đài Loan từ 1 đến hàng nghìn tỷ. 2. Cách đọc các số thứ tự khác trong tiếng Đài Loan. 3. Cách áp dụng đếm số tiếng Đài Loan. Học
电话留言 Diànhuà liúyán: Lời nhắn của điện thoại. 打电话遇到困难时 Dǎ diànhuà yù dào kùnnán shí: Tình huống gặp khó khăn khi gọi điện thoại. Giao tiếp bằng tiếng Trung qua điện thoại là một trong những kỹ năng rất quan trọng đối với bất kỳ người học tiếng
Lưu ý: Ở đây số 1 đọc là / yī / khác với cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung là / yāo /. Số đếm trong tiếng Việt dùng đơn vị là Nghìn và Triệu, còn Tiếng Trung là Vạn và Trăm Triệu. Cho nên phải lấy 万 / wàn / (Vạn) và 亿 / yì / (Trăm Triệu) làm cơ sở. 一万
Khi bạn nắm vững số từ 1 đến 10 này, bạn đã có thể áp dụng vào đọc số điện thoại rồi, tuy nhiên hãy tham khảo cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung để nắm vững một vài lưu ý nhé. 2.2 Chi tiết cách đếm số hàng chục tiếng Trung (Từ 11 đến 99)
Vay Nhanh Fast Money. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung khi giao tiếp tiếng Trung Quốc rất quan trọng. Vậy làm thế nào để đọc đúng ngữ pháp, phát âm đúng phiên âm pinyin chữ Hán của số đếm? Mời bạn tìm hiểu bài viết dưới đây của trung tâm dạy tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can để biết cách học tiếng Trung Quốc và từ vựng tiếng Trung chủ đề điện thoại nhé. Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9Hỏi số điện thoại bằng tiếng Trung và trả lờiCấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số đếm Trung QuốcHội thoại mẫu về chủ đề xin số điện thoại phiên âm pinyinHội thoại mẫu 1Hội thoại mẫu 2Cách đọc số đường dây nóng trong tiếng TrungSố điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam phiên âm tiếng TrungSố điện thoại khẩn cấp trong ngôn ngữ TrungTổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề xin số điện thoại Cũng giống như Việt Nam, khi đọc số điện thoại bằng tiếng Trung, họ đọc từng số một, và đọc riêng lẻ cho đến khi hết số. Vì vậy, để có thể đọc được số máy, bạn cần phải nắm vững các chữ số đếm trong tiếng Trung đơn giản từ 0 đến 9. Không chỉ vậy, có một số thay đổi trong cách đọc số đếm giao tiếp tiếng Hán cơ bản, như dãy chữ và số khá dài gồm 11 ký tự gây nhầm lẫn và khó nhận dạng do cách phát âm hơi giống nhau, nên bạn càng phải nắm bắt thật kỹ những con số đếm tiếng Trung 零 / líng/ Số 0 一 / yāo/ Số 1 Áp dụng cho các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 二 / èr/ Số 2 三 / sān/ Số 3 四 / sì/ Số 4 五 / wǔ/ Số 5 六 / liù/ Số 6 七 / qī/ Số 7 八 / bā/ Số 8 九 / jiǔ/ Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại của Trung Quốc là +86 và của Việt Nam là +84. Ngoài ra, bạn còn phải học phát âm thật tốt bảng chữ cái tiếng Hán để giao tiếp tốt hơn. Hỏi số điện thoại bằng tiếng Trung và trả lời Trong cuộc trò chuyện, đặc biệt là ở Trung Quốc hay tiếng Quảng Đông, việc xin số điện thoại là điều không thể tránh khỏi để duy trì mối quan hệ. Đây là điều quan trọng và cần thiết để mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, trung tâm dạy học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can xin chia sẻ đến bạn cách xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Trung dưới đây Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số đếm Trung Quốc Tương tự như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, cách đọc số đếm thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp cụ thể phải tuân theo như sau Hỏi số điện thoại bằng ngữ pháp 多少 / duō shǎo / 多少 / duō shǎo / nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt. Thường được dùng trong các câu hỏi tiếng Trung hỏi về số lượng, số lượng và giá cả. 你的电话号码是多少 – / nǐ de hàomǎ shì duōshao / Số điện thoại của bạn là gì? Dùng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống như cách đọc tiền của người Trung Quốc, số máy chỉ đọc các chữ số từ 1 đến 9 nhiều lần. Do đó, có nhiều người bị nhầm lẫn giữa yī 1 và qī 7 trong tiếng Trung Quốc. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại hầu hết mọi người vẫn đọc 1 là yī. Trên thực tế, một số điện thoại sử dụng chính xác cả yī và yāo, nhưng yāo được sử dụng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục ngày nay. Hội thoại mẫu về chủ đề xin số điện thoại phiên âm pinyin Dưới đây là mẫu hội thoại mà trung tâm dạy tiếng Hoa online muốn gửi đến bạn nhằm giúp bạn ghi nhớ cách đọc số dễ dàng hơn Hội thoại mẫu 1 A 你的号码是多少?/nǐ de hàomǎ shì duōshao?/ Số của bạn là gì? B 一三五,二八零八,四四七九。/yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ./ 135 28084479 A 再说一次。/zài shuō yī cì./ Nói lại một lần nữa xem nào. B 一三五,二八零八,四四七九。/yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ./ 135-28084479. A 知道了,谢谢!/zhīdào le, xièxie!/ Tôi biết rồi, cảm ơn. B 不用谢。/bùyòng xiè./ Không cần đâu. Hội thoại mẫu 2 A 你好。这是南方公司。请问,您找谁?/ Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi / Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai ạ? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。/ Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ / Xin chào, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。/ Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le / Thật xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ngài ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少?/ Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo / Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số Trung Quốc của ông ấy là gì? 现在他在中国北京。。他房间的电话号码是011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 /Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗?/ Tā yǒu shǒujī ma / Ông ấy có dùng di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 / Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma / Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。/ Liǎng ge xīngqī / Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào / Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào / Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie / Cám ơn. 不客气。/ Bú kèqi / Không có chi. Cách đọc số đường dây nóng trong tiếng Trung Không chỉ riêng nước ta , mỗi quốc gia sẽ có những số điện khẩn cấp khác nhau và Trung Quốc cũng không ngoại lệ. Số điện khẩn cấp này được người gọi sử dụng để liên hệ với các dịch vụ khẩn cấp địa phương về an ninh, tai nạn giao thông, cướp giật, trộm cắp, đánh nhau và bạo lực. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam phiên âm tiếng Trung 111 / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24 và hoàn toàn miễn phí 112 / yāo – yāo – er / Số yêu cầu cứu hộ / tìm kiếm cứu nạn trên toàn quốc 113 / yāo – yāo – sān / Số cảnh sát hoặc công an về công tác an ninh trật tự 114 / yāo – yāo – sì / Số của cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu nạn 115 / yāo – yāo – wǔ / Đường dây gọi cấp cứu y tế Số điện thoại khẩn cấp trong ngôn ngữ Trung 110 / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát trong tiếng Trung 119 / yāo – yāo – jiǔ / Số của Sở Cứu hỏa Trung Quốc 120 / yāo – èr – líng / Số xe cứu thương 122 / yāo – èr – èr / tai nạn giao thông Khi bạn nhấc máy gọi 112 ở Trung có một cuộc trò chuyện tự động như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàngài qǐng zài yāo – yāo – èr / Xin chào! Gọi cho cảnh sát vui lòng bấm 110, 119 cho báo cháy, 120 cho trường hợp cấp cứu y tế, 122 cho tai nạn giao thông và 112 đối với các rào cản cuộc gọi địa phương. Và sau đó là tiếng Anh. Tổng hợp từ vựng tiếng Trung về chủ đề xin số điện thoại Nắm được những từ vựng tiếng Trung chủ đề xin số dưới đây sẽ giúp bạn giao tiếp dễ dàng hơn 电话机 /diànhuà jī/ Máy điện thoại 接线员 /jiēxiànyuán/ Người nhận cuộc gọi 电话交换机 /diànhuà jiāohuànjī/ Tổng đài 电话号码 /diànhuà hàomǎ/ Số điện thoại 电话局 /diànhuà jú/ Trung tâm điện thoại 电话耳机 /diànhuà ěrjī/ Tai nghe 拨号 /bōhào/ Ấn số 拨错号 /bō cuò hào/ Ấn nhầm số 听不清 /tīng bù qīng/ Nghe không rõ 打不通 /dǎ bùtōng/ Gọi không được 占线 /zhànxiàn/ Đường dây bận 没人接 /méi rén jiē/ Không có người nhận Đến đây chắc bạn đã biết cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung và các hỏi cũng như trả lời điện thoại rồi đúng không nào? Trung tâm học tiếng Trung Ngoại Ngữ You Can hy vọng bạn có thể giao tiếp được những chủ đề thông dụng và không ngừng nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Trung. Nếu bạn cần hỗ trợ, Ngoại Ngữ You Can vẫn luôn bên bạn và sẵn sàng hỗ trợ bất cứ lúc nào.
Cách hỏi số điện thoại của bạn là gì ? Cấu trúc 你的号码是多少? Pinyin Nǐ de hàomǎ shì duōshǎo? Đọc bồi Nỉ tợ khao mả sư tua sảo ? Nghĩa Số điện thoại của bạn là gì ? Cách đọc số điện thoại Khi đọc số điện thoại trong tiếng Trung bạn lưu ý số 1 sẽ không đọc là 一 Yī mà phải nói là 一 yāo Ví dụ 108 sẽ là yāo líng bā Các số còn lại ta sẽ đọc như bình thường, không khác gì cả. Cùng xem các ví dụ sau nhé Ví dụ 0975118221 Líng jiǔ qī wǔ yāo yāo bā èr èr yāo 0988221122 Líng jiǔ bā bā èr èr yāo yāo èr èr Khi trả lời một cách lịch sự số điện thoại của mình ta sẽ nói theo mẫu câu sau 我号码是 Wǒ hàomǎ shì + SĐT Số của tôi là …
Mục lụcSỐ ĐẾM TỪ 1-10 QUY TẮC – CÁCH GHÉP SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG TRUNGQuy tắc đọc số 10 – 19Quy tắc đọc số 21 – 99Quy tắc đọc số hàng trăm 100 – 999 bằng tiếng TrungQuy tắc đọc số hàng nghìn 1000 – 9999 tiếng TrungQuy tắc đọc số hàng vạn trở lên bằng tiếng Trung– Cách tách số mà chúng ta quen dùng– Cách tách số của người Trung QuốcMột số lưu ý về cách đọc chữ số 0 trong những con số lớnCÁCH ĐỌC CÁC DÃY SỐ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG Với số năm, số nhà hay số điện thoạiĐối với những chữ số thập phân, phân số, phần trăm…Về cách đọc ngày tháng năm sinh bằng tiếng TrungVề cách đọc các thứ trong tuầnKÍ HIỆU SỐ ĐẾM BẰNG NGÓN TAY KIỂU NGƯỜI TRUNG QUỐCÝ NGHĨA CỦA CÁC CON SỐ, DÃY SỐ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNGVIẾT SỐ BẰNG CHỮ HÁN TRONG HÓA ĐƠN HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNGBạn đã biết gì về số đếm Tiếng Trung? Bạn vừa học Tiếng Trung và muốn tìm hiểu về những con số từ cách đọc đến cách sắp xếp? Những con số ẩn chứa những bí mật gì hay ho?…Bài viết này của Tiếng Trung Cầm Xu sẽ cho bạn biết tất tần tật về những con số trong Tiếng ĐẾM TỪ 1-10 1 一 yī nhất 2 二 èr nhị 3 三 sān tam 4 四 sì tứ 5 五 wǔ ngũ 6 六 liù lục 7 七 qī thất 8 八 bā bát 9 九 jiǔ cửu 10 十 shí thập Xem hướng dẫn đọc số đếm tại đâyQUY TẮC – CÁCH GHÉP SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG TRUNGPhía trên là cách đọc những con số nhỏ , ngoài ra với những con số lớn hơn thì chúng ta cần những từ chỉ hàng trăm, chục, nghìn…Trước hết chúng mình sẽ giới thiệu đến các hàng đơn vị trong số đếm Tiếng TrungChụcTrămNghìnVạnTrăm Triệu Ức十百千万亿ShíBǎiQiānWànYìSố đếm có thể lên đến hàng triệu, hàng tỉ…Vì vậy bạn không thể chỉ học thuộc lòng tất cả. Chúng ta cần áp dụng vài quy tắc đọc số đếm bằng tiếng Trung Quốc, tương tự như khi chúng mình học cách đọc và ghép số hồi bé, cùng xem xem nhé!Tất nhiên, từ 0 – 10 mặc định là học thuộc tắc đọc số 10 – 19Đối với số từ 10 – 19, bạn có thể dễ dàng nhìn ra quy ta chỉ đơn giản ghép 10 shí với các chữ số từ 1 – dụ 15 = 10 shí + 5 wǔQuy tắc đọc số 21 – 99Ví dụ như số 2222 = 二èr 十shí 二èr = hai mươi haiTheo nghĩa đen thì chúng ta đang viết xem chữ 10 十 shí như là “một từ để đo lường đơn vị hàng chục” thì chúng ta sẽ có quy tắc đọc số từ 21-99 sẽ làSố đơn vị hàng chục + 十shí + số hàng đơn vị Cũng tương tự với cách đo lường các hàng đơn vị như thế, học số đếm tiếng Trung ở hàng trăm hàng ngàn sẽ đơn giản hơn rất ý trước khi đến với cách đọc của các số lớn tiếp theo đó là nếu lớp hay hàng nào không có đơn vị thì sẽ đọc 零 líng.Quy tắc đọc số hàng trăm 100 – 999 bằng tiếng Trung百bǎi = Bách = Đơn vị hàng vậy, 100 sẽ đọc là Yī bǎi 一百, 900 đọc là Jiǔ bǎi 九百…Phần hàng chục và đơn vị sẽ ghép thêm vào như vừa nêu ở mục dụ 987 = 九百 jiǔbǎi 八十 bāshí 七 qī 907 = 九百jiǔbǎi零 líng七qīQuy tắc đọc số hàng nghìn 1000 – 9999 tiếng TrungCách đọc tương tự với số hàng trăm nhưng chúng ta có thêm千qiān = Thiên = Đơn vị hàng sẽ đọc thành Yī qiān 一千Nhất thiên.Ví dụ 9999 = 九千Jiǔ qiān九百Jiǔ bǎi九十Jiǔ Shí九JiǔRồi, giờ thì dừng lại một chút và chắc chắn rằng bạn đã nắm tất cả quy tắc trước khi đọc phần tiếp theo. Phần tiếp theo có lẽ sẽ hơi khác với cách đọc số mà chúng ta đã quen trước giờ một tắc đọc số hàng vạn trở lên bằng tiếng Trung万 wàn = đơn vị đo lường cho hàng chục nghìn hàng vạn = 0000亿 yì = đơn vị đo lường cho hàng trăm triệu = zhào = đơn vị đo lường cho hàng tỷ = đọc được các số từ hàng chục nghìn trở lên, bạn cần phân biệt điểm khác nhau ở cách tách số của Trung Quốc và cách tách số mà chúng ta được học trước nay– Cách tách số mà chúng ta quen dùngKhi viết số lớn, chúng ta thường tách số bằng dấu chấm hoặc phẩy, theo nhóm 3 CHỮ SỐ, từ phải sang dụ hay hay Cách tách số của người Trung QuốcNgười Trung Quốc tách số từ phải sang trái, theo nhóm 4 CHỮ dụ với số thì họ sẽ tách thành thì họ sẽ tách thành đó cách đọc số đếm sẽ có một vài khác Việt Nam, chúng ta sẽ đọc là một trăm nghìn và là 2 ở Trung Quốc, nó sẽ thành 10 vạn và 200 ý Đối với = 10 vạn, chúng ta đọc là Yī Shíwàn 一十万 không đọc Shíwàn 十万Để dễ hình hình dung hơn, các bạn có thể so sánh như như dưới đâySố đếmViệt NamTrung QuốcMười 一万)Một trăm 一十万)Một 一百万)Mười (一千万)Khi đếm các số lớn trong tiếng Trung, tốt nhất là bạn nên tách chúng thành các nhóm có 4 chữ số và nhẩm trong đầu rằng mỗi nhóm 4 số sẽ gồm một chuỗi “千 – 百 – 十 – đơn vị” ngàn-trăm-chục-đơn vị.Một khi đã chia được một số lớn thành những nhóm 4 chữ số nhỏ hơn, phân tách bởi dấu phẩy, bạn chỉ cần thay thế mỗi dấu phẩy với “từ chỉ đơn vị đo lường” tương ứng và đọc nó!Ví dụ, nếu bạn lấy số 9,999,999,999,999Chín ngàn tỷ chín trăm chín mươi chín tỷ chín trăm chín mươi chín triệu chín trăm chín mươi chín ngàn chín trăm chín mươi chínTheo cách đếm của người Trung Quốc, chúng sẽ được phân lại như sau9,9999,9999,9999Như đã được học, bạn nên đọc mỗi nhóm 4 chữ số là 9999 九千 九百九十九 Jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshí jiǔ.Sau đó, thay thế những dấu phẩy bởi những “từ chỉ đơn vị đo lường” mà chúng ta vừa được học theo thứ tự sau9 兆 9 亿 9 万Và giờ, từ trái qua phải, chúng ta sẽ đọc như sau九兆 九千九百九十九亿九千九百九十九万九千九百九十九Jiǔzhào jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔyì jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔwàn jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔMột số lưu ý về cách đọc chữ số 0 trong những con số lớnKhi học số đếm trong tiếng Trung, một trong những chữ đầu tiên mà bạn được học là 零 líng số không và có 3 quy tắc đơn giản để đọc những chữ số 0 trong những con số lớn. Đừng đọc “từ chỉ đơn vị đo lường” khi nó rơi vào số 03,038 = 三千零三十八 sānqiān líng sānshíbā vì 百 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó.308三百零八 sānbǎi líng bā vì 十 rơi vào số 0 nên không cần phải đọc nó. Chỉ đọc một số 0 khi có nhiều hơn một số 0 trong nhóm 4 chữ số00 = 零零 => 零3,008三千零八 sānqiān líng bā Không đọc số 0 hay nhóm các số 0 khi nó nằm ở cuối một con số bỏ qua số 08,000 八千 bāqiān8,300 八千三百 bāqiān sānbǎi830 八百三十 bābǎi sānshí– Cách đọc chữ 一 nhất có thể thay đổi từ yī thành yì theo vị trí của chữ trong con số. Khi số 1 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là yì, khi nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là yī1,111 =一千一百一十一 ( yì qiān yì bǎi yī shí yī )1,831= 一千八百三十一 ( yì qiān bā bǎi sān shí yī )– Chữ số 2 có hai cách đọc trong tiếng Trung 二 èr hoặc 两 liǎng. Khi số 2 nằm ở hàng ngàn hoặc trăm, nó được đọc là 两 liǎng, khi nó nằm ở hàng chục hoặc đơn vị, nó được đọc là 二 èr. Ví dụ như2,222 =两千两百二十二CÁCH ĐỌC CÁC DÃY SỐ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG Với số năm, số nhà hay số điện thoạiNói năm và số điện thoại thì ta đọc rời từng chữ 0 đọc là 零 líng còn trong số phòng và số điện thoại, số 1 thường đọc là = 一九九八年 Yījiǔjiǔbā nián2008 = 二零零八年 Èr líng líng bā nián01662758004 = 零一六六二七五八零零四 Líng yīyāoliùliù’èrqīwǔbā líng líng sìSố phòng 108 một linh tám 一 零 八 yāo líng với những chữ số thập phân, phân số, phần trăm…thì có cách đọc sauSố thập phân “.” đọc là “点” diǎn, phần đằng trước đọc như số bình thường, phần đằng sau không đọc các hàng các lớp, số có bao nhiêu chữ số 0 thì đọc từng đấy số Đọc theo cách sau A/B=B分之A B fēn zhī AVD1/2= 二分之一 Èr fēn zhī yī3/5=五分之三 Wǔ fēn zhī sān5/6=六分之五 Liù fēn zhī wǔPhần trăm Đọc theo cách sau “百分之A” “Bǎi fēn zhī A”VD 3%=百分之三Về cách đọc ngày tháng năm sinh bằng tiếng TrungBạn cần biết thềm một số từ vựng mới.+ Năm = 年 = nián.+ Tháng = 月 = yuè.+ Ngày = 日 = rì áp dụng trong văn viết hoặc号 = hào áp dụng trong văn nói.Nghĩa là khi viết, chúng ta sẽ viết 日, còn khi nói bạn sẽ dùng tiếng Trung, thứ tự nói ngày sinh nhật là Năm, rồi tới Tháng, cuối cùng là dụ Tôi sinh ngày 20/7, chỉ cần nói7月20号 qī yuè èrshí hào.– Nếu muốn thêm năm vào, bạn có thể sử dụng hai số cuối của dụ Tôi sinh năm 1986, vậy khi nói sẽ là1986年 yījiǔbāliù nián hoặc 86年 bāliù niánVậy nói ngày sinh nhật đầy đủ nhất là 86年 cách đọc các thứ trong tuầntuần 星期 xīngqíthứ 2 星期一 xīngqíyīthứ 3 星期二 xīngqí’èrthứ 4 星期三 xīngqísānthứ 5 星期四 xīngqísìthứ 6 星期五 xīngqíwǔthứ 7 星期六 xīngqíliùchủ nhật 星期日 xīngqírìKÍ HIỆU SỐ ĐẾM BẰNG NGÓN TAY KIỂU NGƯỜI TRUNG QUỐCNếu bạn để ý lúc xem phim ảnh Trung Hoa thì có thể sẽ nhận thấy người Trung Quốc bán hàng hay mua hàng thường ra dấu các con số bằng ký hiệu tay. Bạn có tò mò những con số sẽ được kí hiệu như thế nào trong Tiếng Trung không? Dưới đây tụi mình sẽ cho bạn bảng ký hiệu tay các số 1 – 10 của Trung Quốc. Ý NGHĨA CỦA CÁC CON SỐ, DÃY SỐ ĐẶC BIỆT TRONG TIẾNG TRUNGDựa vào sự đồng điệu trong âm đọc chữ Hán mà với người Trung Quốc, một vài con số được coi là may mắn và đương nhiên sẽ có một vài con số bị coi là xui hai được coi là con số may mắn. Trong tiếng Trung có câu thành ngữ “Hảo sự thành song”, có nghĩa là mọi việc tốt đều đi thành đôi. Vì vậy người Trung Quốc chuộng trang trí mọi thứ có đôi có khi đó, số bốn lại được coi là con số xui xẻo trong tiếng Trung vì đồng âm với từ tử’ – chết….Với bản tính thích chơi chữ và số, dưới đây tụi mình sẽ giới thiệu ý nghĩa ngắn gọn của các con số mà người Trung Quốc thường sử dụng thay thế cho những từ Tiếng Trung cơ bản– Số 0 Bạn, em, …– Số 1 Muốn– Số 2 Yêu– Số 3 Nhớ hay là sinh lợi lộc– Số 4 Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.– Số 5 Tôi, anh, …– Số 6 Lộc– Số 7 Hôn– Số 8 Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm– Số 9 Vĩnh cửuBởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số đều đồng âm với 1 từ tiếng Hán nên người Trung Quốc hay có những câu tỏ tình được ghép bởi các con số ở đây mình dùng ngôi tớ – cậu thay vì anh – em hay em -anh520 = Tớ yêu cậu 530 = Tớ nhớ cậu 520 999 = Tớ yêu cậu mãi mãi520 1314 = Tớ yêu cậu trọn đời trọn kiếp 1314 = 1 đời 1 kiếp5910 Tớ chỉ cần cậu9420 Chính là yêu cậu51770 Tớ muốn hôn cậu. Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng51880 Tớ muốn ôm Yêu cậu yêu cậu mãi mãi yêu cậuVIẾT SỐ BẰNG CHỮ HÁN TRONG HÓA ĐƠN HỢP ĐỒNG TIẾNG TRUNGHợp đồng, phiếu thu, hóa đơn hay trong bất kỳ loại giấy tờ có liên quan đến tài chính đều phải có phần viết “Bằng chữ” về tổng số tiền cuối cùng. Tuy nhiên, phần viết bằng chữ trên hợp đồng, giấy tờ khác hoàn toàn với số đếm thông các hóa đơn hoặc phiếu thu in sẵn của Trung Quốc, họ thường in sẵn các đơn vị như 亿 仟 佰 万 仟 佰 拾 元 分 角。Người viết hóa đơn sẽ điền chữ số của các con số tương ứng vào khoảng trống giữa các đơn đây sẽ là bảng so sánh quy tắc viết bằng chữ các con số trong Tiếng Trung bình thường và trên hợp đồngSốSố viết thườngBằng chữ 0〇零líng1一壹yī2二贰èr3三叁sān4四肆sì5五伍wǔ6六陆liù7七柒qī8八捌bā9九玖jiǔ10十拾shí20二十/廿贰拾/念èrshí/niàn30三十/卅叁拾sānshí/sà40四十/卌肆拾sìshí/xì100一百壹佰yībǎi1,000一千壹仟yīqiān10,000一万壹万ýīwàn100,000,000一亿壹亿yīyìCòn vấn đề gì thắc mắc, bạn có thể để lại ở phần bình luận để tụi mình giúp bạn giải đáp nhé.————————————————————————————Xem lịch khải giảng mới nhất của Tiếng Trung Cầm Xu tại đâyYoutubeFacebook
Cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung Quốc khi giao tiếp rất quan trọng để giữ liên lạc với ai đó. Số thuê bao tại Trung Quốc rất đa dạng vì các mã vùng mã tỉnh khác nhau ở những con số đầu tiên từ số di động đến số máy bàn. Chính vì vậy bạn cần phải có cách đọc số điện thoại chính xác để giao tiếp trở nên dễ dàng hơn. Nếu bạn chưa biết làm thế nào để nói số điện thoại Trung Quốc và mã quốc gia hay một số khẩn cấp chuẩn như người bản xứ? Hãy xem bài viết ngay bên dưới. Xem thêm Khóa học tiếng Trung cùng giáo viên bản xứ chuyên môn cao. Nội dung chính1. Cách đọc số điện thoại cơ bản từ 0 đến 9 trong tiếng Trung2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Cách phát âm số điện thoại tiếng Trung Cũng tương tự Việt Nam, trong tiếng Trung khi đọc số máy sẽ đọc từng số một, đọc riêng biệt cho đến khi hết dãy số. Vì thế, bạn nên nắm vững số đếm tiếng Trung cơ bản từ 0 đến 9 là có thể đọc được số máy. Nhưng chưa hết, vì một dãy chữ số bao gồm 11 ký tự khá dài bị trộn lẫn rất dễ bị nhầm và không thể nhận biết bởi các âm đọc có phần hơi giống nhau, nên cách đọc từ số đếm cơ bản có một vài thay đổi như bên dưới. TÌM HIỂU NGAY Phương pháp học tiếng Trung sơ cấp hiệu quả cho người mới. Cách đọc số đếm từ 0 – 9 trong tiếng Trung Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 零 líng Số 0 一 yāo Số 1 Dùng khi nó các dãy số dài như Số nhà, điện thoại, biển xe… 二 èr Số 2 三 sān Số 3 四 sì Số 4 五 wǔ Số 5 六 liù Số 6 七 qī Số 7 八 bā Số 8 九 jiǔ Số 9 Mã quốc gia đầu số điện thoại tại nước mình là +84 tại Trung Quốc là +86 và đầu số là 0086. Tại Trung Quốc nếu không phải số máy di động thì nó là điện thoại bàn và phía trước phải có mã vùng nhất định. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT 2. Mẫu câu hỏi và trả lời số điện thoại trong tiếng Trung Trong những cuộc giao lưu trò chuyện đặc biệt là tại Trung Quốc sẽ không tránh khỏi việc xin số điện thoại giữ mối quan hệ, việc này là quan trọng và cần thiết để bạn mở rộng các mối quan hệ xã hội. Hiểu được điều đó, trung tâm tiếng Trung Bắc Kinh chúng tôi xin chia sẻ giới thiệu đến bạn cách hỏi xin số thuê bao và trả lời bằng tiếng Hoa. Cấu trúc ngữ pháp và lưu ý khi đọc số thuê bao Trung Quốc Cũng giống như cách đọc thời gian trong tiếng Trung, đọc số thuê bao cũng có cấu trúc ngữ pháp nhất định cần phải tuân thủ như sau. Hỏi số điện thoại bằng 多少 – / duō shǎo / 多少 – / duō shǎo / có nghĩa là bao nhiêu trong tiếng Việt, nó là một từ để hỏi rất phổ biến được sử dụng khi hỏi về số máy, số tiền hoặc giá cả trong tiếng Trung. 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao / Số của bạn là số mấy? Sử dụng yāo để chỉ số 1 trong số điện thoại Không giống cách đọc số tiền trong tiếng Trung, vì số máy chỉ đọc đi đọc lại các số từ 1 đến 9 nên để tránh nhầm lẫn việc phát âm của yī 1 với qī 7, đặc biệt là khi mọi người đang nói số trong một môi trường quá nhiều số trùng nhau. Nhiều người Trung Quốc thích đọc 1 là yāo trong số điện thoại Trong hầu hết các trường hợp, 1 vẫn được đọc là yī. Trên thực tế, cả yī và yāo đều đúng khi sử dụng trong một số điện thoại, nhưng yāo ngày nay được dùng thường xuyên hơn ở Trung Quốc đại lục. Tìm hiểu thêm Tự học tiếng Trung tại nhà. Cấu trúc hỏi và trả lời số đt tiếng Trung đàm thoại Hội thoại về chủ đề xin số điện thoại tiếng Trung Bên A Bên B 你好。这是南方公司。请问,您找谁? / Nǐ hǎo. Zhè shì Nánfāng Gōngsī. Qǐngwèn, nín zhǎo shéi /Xin chào, đây là công ty Nam Phương. Xin hỏi ngài tìm ai? 你好,小姐。我找亚洲部的陈经理。 / Nǐ hǎo, xiǎojie. Wǒ zhǎo Yàzhōubù de Chén Jīnglǐ /Chào cô, tôi muốn nói chuyện với giám đốc Trần của bộ phận Châu Á. 对不起,陈经理现在不在这儿。他去中国出差了。 / Duìbuqǐ, Chén jīnglǐ xiànzài bú zài zhèr. Tā qù Zhōngguó chū chāi le /Xin lỗi, giám đốc Trần hiện tại không ở đây. Ông ấy đi công tác Trung Quốc rồi. 现在他在中国什么地方?他在中国的电话号码是多少? / Xiànzài tā zài Zhōngguó shénme dìfang ? Tā zài Zhōngguó de di ànhuà hàomǎ shì duōshǎo /Hiện giờ ông ấy ở chỗ nào Trung Quốc? Số điện thoại của ông ấy ở Trung Quốc là gì? 现在他在中国北京。他住在北京国际饭店。他房间的电话号码是 011-85-50-8589-6791,转1180。 / Xiànzài tā zài Zhōngguó Běijīng. Tā zhù zài Běijīng Guójì Fàndi àn. Tā fángjiān de diànhuà hàomǎ shì líng yāo yāo bā wǔ wǔ líng bā wǔ bā jiǔ liù qī jiǔ yāo, zhuǎn yāo yāo bā líng 011-85-50-8589-6791, zhuǎn 1180 /Hiện giờ ông ấy ở Bắc Kinh – Trung Quốc. Ông ấy ở khách sạn Quốc tế Bắc Kinh. Số máy bàn phòng của ông ấy là 011-85-50-8589-6791 chọn đường dây 1180. 他有手机吗? / Tā yǒu shǒujī ma /Ông ấy có máy di động không? 有。他的手机号码是 135 28084479 / Yǒu. Tā de shǒujī hàomǎ shì yāo sān wǔ, èr bā líng bā, sì sì qī jiǔ 135 28084479 /Có, số di động của ông ấy là 135 28084479. 你知道他什么时候回美国吗? / Nǐ zhīdao tā shénme shíhou huí Měiguó ma /Cô có biết bao giờ ông ấy về Mỹ không? 两个星期。 / Liǎng ge xīngqī /Hai tuần nữa. 两个星期?几月几号? / Liǎng ge xīngqī ? Jǐ yuè jǐ hào /Hai tuần nữa á? Là ngày mấy tháng mấy? 九月三十号 / Jiǔyuè sānshí hào /Ngày 30 tháng 9. 谢谢 / Xièxie /Cám ơn. 不客气。 / Bú kèqi /Không có chi. 3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Không chỉ riêng ở Việt Nam, dù ở bất kì quốc gia nào thì cũng đều sẽ có các số khẩn cấp miễn phí. Số khẩn cấp, đường dây nóng này dùng để cho người gọi liên lạc với những dịch vụ khẩn cấp tại địa phương về an ninh trật tự, các vụ việc tai nạn giao thông cướp giật, trộm cắp, đánh nhau, bạo hành. Số điện thoại khẩn cấp bằng tiếng Trung Các số điện thoại khẩn cấp của Trung Quốc 110 – / yāo – yāo – líng / Số khẩn cấp của cảnh sát 119 – / yāo – yāo – jiǔ / Số điện thoại cứu hỏa Trung Quốc 120 – / yāo – èr – líng / Số điện thoại cứu thương 122 – / yāo – èr – èr / Tai nạn giao thông Khi gọi và số 112 ở Trung Quốc sẽ có một cuộc trò chuyện tự động được phát ra như sau 你好!匪警请拨110,火警请拨119,医疗急救请拨120,交通事故请拨122,市话障碍请在112 / Nǐ hǎo! Fěi jǐng qǐng bō yāo – yāo – líng, huǒjǐng qǐng bō yāo – yāo – jiǔ, yīliáo jíjiù qǐng bō yāo – èr – líng, jiāotōng shìgù qǐng bō yāo – èr – èr, shìhuà zhàng’ài qǐng zài yāo – yāo – èr /Xin chào! Gọi nhân viên cảnh sát, vui lòng bấm số 110, đối với báo cháy, vui lòng bấm số 119, Gọi cấp cứu y tế, vui lòng bấm số 120, đối với tai nạn giao thông, vui lòng bấm số 122, đối với các rào cản cuộc gọi địa phương, vui lòng bấm số 112. Và theo sau đó là tiếng Anh. Số điện thoại khẩn cấp tại Việt Nam 111 – / yāo – yāo – yāo / Đường dây nóng bảo vệ trẻ em, hoạt động 24/24h hoàn toàn miễn phí 112 – / yāo – yāo – èr / Đầu số yêu cầu trợ giúp và tìm kiếm cứu nạn trên phạm vi toàn quốc 113 – / yāo – yāo – sān / Số công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan đến an ninh trật tự 114 – / yāo – yāo – sì / Đầu số gọi cơ quan phòng cháy chữa cháy, cứu hộ cứu nạn 115 – / yāo – yāo – wǔ / Gọi cấp cứu về y tế Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc số điện thoại cơ bản tại Trung Quốc. Hy vong qua bài học với chủ đề này cung cấp cho bạn nhất là cho người mới bắt đầu học tiếng Trung một tài liệu hữu ích để thuận tiện sử dụng cụ thể hơn trong giao tiếp. Cảm ơn các bạn đã giành thời gian để tham khảo tài liệu chúng tôi, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt! Xin hãy liên hệ trung tâm tiếng Trung Bắc Kinh ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung cho học viên từ cơ bản tới nâng cao. Dương Thị Hồng Nhung, giáo viên tiếng Trung tại tiếng Trung Bắc Kinh, học đại Học sư phạm Thiên Tân – Trung Quốc, Thạc sĩ chuyên ngành giáo dục Hán ngữ Quốc tế.
Bạn thử tưởng tượng nếu bạn đang muốn xin số điện thoại của một ai đó hay muốn làm quen với một người nào đó có quốc tịch Trung Quốc. Bạn cần biết được cách để hỏi số điện thoại của người đó, vậy làm thế nào để biết được cách đọc số điện thoại trong tiếng Trung? Bạn có thể tham khảo thêm qua bài viết bên dưới nhé! Hướng dẫn cách đọc số điện thoại sđt trong tiếng trung 1. Cách đọc số điện thoại bằng tiếng Trung Trước tiên, để đọc được tiếng Trung bạn cần biết cho mình cách phát âm từng số trong tiếng Trung. Nếu bạn chưa biết cách phát âm của những số từ 0 đến 9 bạn có thể tham khảo thêm bên dưới nhé! Số 0 trong tiếng Trung đọc là líng. Số 1 trong tiếng Trung đọc là yāo số 1 trong tiếng Trung dùng để nối các dãy số như số nhà, số điện thoại hoặc biển số xe,... Số 2 trong tiếng Trung đọc là èr. Số 3 trong tiếng Trung đọc là sān. Số 4 trong tiếng Trung đọc là sì. Số 5 trong tiếng Trung đọc là wǔ. Số 6 trong tiếng Trung đọc là liù. Số 7 trong tiếng Trung đọc là qī. Số 8 trong tiếng Trung đọc là bā. Số 9 trong tiếng Trung đọc là jiǔ. Cũng giống với tiếng Việt, tiếng Trung chỉ cần đọc dãy số điện thoại liên tiếp từ trái sang phải là có thể giúp người đọc hiểu được số điện thoại của bạn. Chính vì thế bạn chỉ cần biết cách đọc số của tiếng Trung là đã có thể nói lưu loát được số điện thoại. Tuy nhiên, đối với các số điện thoại của Trung Quốc thường có 11 số chính vì vậy nếu bạn phát âm không được rõ sẽ khiến cho người nghe nhớ nhầm số điện thoại của bạn. Đối với Việt Nam thì sẽ có mã quốc gia là +84 và mã vùng đối với điện thoại bàn sẽ riêng biệt. Trung Quốc cũng sẽ tương tự như thế khi có mã vùng là +86 đầu số sẽ là 0086 ngoài trừ thuê bao di động ra thì tất cả các cuộc gọi được thực hiện bằng điện thoại bàn cũng sẽ có mã vùng khác nhau đối với những khu vực khác nhau. Cách đọc số điện thoại trong tiếng trung 2. Cách hỏi số điện thoại trong tiếng Trung Đối với việc giao tiếp bình thường sẽ khó tránh được việc xin số điện thoại để giữ liên lạc và mở rộng hơn nhiều mối quan hệ. Nếu bạn đang là du học sinh hoặc những người xuất khẩu lao động sang Trung Quốc thì việc xin số điện thoại để trao đổi là một việc cần thiết. Như vậy, bạn cần sử dụng cấu trúc câu như thế nào để hỏi số điện thoại của người khác. Cùng tìm hiểu tiếp nhé! Hỏi số điện thoại với từ 多少 – / duō shǎo / trong tiếng Việt từ này cũng có nghĩa là bao nhiêu, thường sẽ được dùng để hỏi số lượng, giá tiền. Vậy còn hỏi số điện thoại của bạn là số mấy thì bạn cũng có thể sử dụng từ này trong câu như sau 电话号码是多少 – / diànhuà hàomǎ shì duōshao /. Số 1 yī số 7 qī đây là 2 số rất dễ nhầm lẫn trong một dãy số điện thoại, nhất là đối với những số điện thoại có nhiều số 1 và số 7 trong cùng dãy số. Để tránh được tình trạng nhầm lẫn này nhiều người hay đọc số điện thoại yāo. Nhưng về cơ bản bạn vẫn có thể đọc số 1 bằng cả hai cách như trên nhưng cách đọc số 1 là yāo lại được áp dụng nhiều hơn. >>>> Sim số đẹp tam hoa kép 3. Cách đọc số đường dây nóng khẩn cấp bằng tiếng Trung Đối với những trường hợp khẩn cấp thì bạn cần biết được những số để có thể cần vào những tình trạng khẩn cấp cũng giống như ở Việt Nam cũng sẽ có những số điện thoại dành cho những trường hợp khẩn cấp chẳng hạn như 113, 114, 115. Trung Quốc cũng sẽ có những số điện thoại dành riêng cho những tình trạng khẩn cấp như thế chẳng hạn như về trật tự, an ninh, tai nạn giao thông hay những vụ trộm cắp,... Mỗi trường hợp sẽ có một số điện thoại khác nhau để liên hệ. Bạn có thể tham khảo thêm một số số điện thoại khẩn cấp bên dưới Số được dùng khi gọi cho cảnh sát khi có những tình huống khẩn cấp đó chính là số 110. Số dùng để gọi khẩn cấp khi có hỏa hoạn sẽ là số 119. Số điện thoại để gọi cứu thương tại Trung Quốc sẽ là số 120. Còn số điện thoại để gọi khi xảy ra tai nạn giao thông chính là số 122. 4. Những lưu ý khi bạn đọc số điện thoại bằng tiếng Trung Đối với trường hợp số điện thoại của bạn có số 1 và 7 bạn nên phát âm số 1 thành yāo thay vì yī bởi khi phát âm như vậy sẽ tránh được tình trạng người nghe lưu sai số điện thoại của bạn. Khi đọc dãy số điện thoại bạn nên đọc từ từ phát âm rõ ràng tránh tình trạng đọc nhanh quá bị dính chữ khiến người nghe không hiểu hoặc lưu sai số của bạn. Bạn nên đọc từ trái sang phải rõ ràng và có ngắt quãng để người nghe dễ nhận ra được số điện thoại của bạn hơn. Trên đây là tất cả những chia sẻ về cách đọc số điện thoại bằng tiếng Trung và những thông tin liên quan của Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết hôm nay của mình. Chúc bạn sẽ có thể học cách đọc số điện thoại bằng tiếng Trung sau khi tham khảo bài viết này nhé!
cách đọc số điện thoại trong tiếng trung